INTERNATIONAL INVESTMENT
AND PORTAL

Cau Thousand Industrial Park

303 viewed 16:28 01/07/2019
60

Parameter

Need:
Lease
Field:
Industrial area
Rent cost:
From 60 USD to 80 USD
Scale:
From 100 ha to 200 ha
Market:
Domestic and international

Detail

1. Giới thiệu

Là khu công nghiệp được xây dựng trên địa bàn của thị xã Phúc Yên của tỉnh Vĩnh Phúc vưới tổng diện tích là 105,5 ha và tổng mức đầu tư là 328,948 tỷ đồng. Hiện nay

2. Vị trí địa lý và giao thông

KCN Cầu Nghìn thuộc địa giới hành chính Thị trấn An Bài và xã An Thanh, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình. Ranh giới KCN:

Phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp xã An Ninh.

Phía Đông Nam giáp đất xã An Mỹ và khu dân cư hiện hữu.

Phía Đông Bắc giáp sông Hóa.

Phía Tây Nam giáp sông Lý Xá và khu dân cư hiện hữu.

Khu công nghiệp nằm cạnh Quốc lộ 10 kết nối với các tỉnh từ Quảng Ninh tới Ninh Bình; cách trung tâm thành phố Thái Bình khoảng 25km; cách cảng Hải Phòng khoảng 45km; cách Hà Nội khoảng 100-120km.

3. Cơ sở hạ tầng và các tiện ích khác

Giao thông trong và ngoài KCN

Quốc lộ 10 đoạn đi qua KCN và Thị trấn An Bài theo quy hoạch chung thị trấn An Bài đã được duyệt có lộ giới 42m, lòng đường rộng 14m, đường gom hai bên rộng 7m, dải phân cách giữa đường gom và Quốc lộ rộng 3m, vỉa hè phía trong đường gom rộng 4m.

Đường trục chính KCN (đường D1B) phía Đông – Nam Quốc lộ 10 có bề rộng 35m, được tổ chức đường đôi, lòng đường mỗi bên rộng 8m, dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m. Đoạn cuối (đường D3) có bề rộng 28m, lòng đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.

Đường trục KCN (đường D1A) phía Tây – Bắc Quốc lộ 10 có bề rộng 24m, lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 8m.

Đường KCN ra cảng sông Hóa (đường N1) có bề rộng 24m, lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m.

Đường trục KCN (đường D2 đã được xây dựng) nằm phía Đông Nam Quốc lộ 10 có bề rộng 17,5m, lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m

Hệ thống điện

- Nguồn cấp điện: Từ lưới điện Quốc gia do Điện lực Quỳnh Phụ cung cấp tới hàng rào Nhà máy.

Cấp điện áp cung cấp cho các Nhà máy: 22kV

Đơn giá điện 22kV chưa bao gồm thuế VAT (theo quy định của Nhà nước Quyết định 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019):

+ Giờ bình thường:    1.555VND/kWh

+ Giờ cao điểm:         2.871VND/kWh

+ Giờ thấp điểm:       1.007VND/kWh

Hệ thống cung cấp nước

- Nguồn cấp nước: Các nhà máy trong khu công nghiệp được cấp nước từ Nhà máy nước của khu công nghiệp với công suất 6.500m3/ngày đêm

 

- Giá nước (giá chưa bao gồm thuế VAT): 8.500VNĐ/m3

Hệ thống thoát nước

Bao gồm: Hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải, được quy hoạch và xây dựng riêng biệt, chạy dọc các tuyến đường nội bộ đảm bảo thu gom toàn bộ nước mưa nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp.

- Nước mưa được thoát trực tiếp vào nguồn tiếp nhận.

- Nước thải được thu gom về Trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp và được xử lý triệt để, đạt tiêu chuẩn yêu cầu trước khi xả thải ra môi trường.

Hệ thống xử lý nước thải

- Nhà máy xử lý nước thải tập trung trong khu công nghiệp đã hoàn thành, tiếp nhận nước thải công nghiệp từ hàng rào nhà máy.

- Công suất Giai đoạn 1: 4.000 m3/ ngày đêm.

- Phí xử lý nước thải (tham khảo): 0,4USD/m3

Hệ thống thông tin liên lạc

Hệ thống thông tin liên lạc được cung cấp bởi các nhà mạng như: VNPT, FPT, Viettel... đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Bao gồm đầy đủ các dịch vụ như: điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet...

4. Ngành nghề đầu tư

Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng.

Luyện kim, cán, kéo.

Điện tử công nghệ thông tin, điện tử chuyên dụng và gia dụng.

Vật liệu xây dựng cao cấp.

Chế biến nông sản thực phẩm.

Không bố trí trong khu công nghiệp các nhà máy sản xuất các hóa chất độc hại, dệt (có tẩy nhuộm), da thuộc.

5. Chi phí đầu tư

Đơn Giá phí sử dụng hạ tầng (Chưa bao gồm thuế VAT): 60USD/m2/toàn bộ thời hạn. Thanh toán làm 2 đợt:

- Đợt 1: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng thuê lại đất, Bên B thanh toán giá trị tương đương 80% Chi phí XDHT cho Bên A.

- Đợt 2: Trong vòng 15 ngày đầu của tháng thứ 5 kể từ ngày ký Hợp đồng thuê lại đất, Bên B thanh toán giá trị tương đương 20% Chi phí XDHT.

Phí quản lý và sử dụng hạ tầng (Chưa bao gồm thuế VAT): 0,5USD/m2/năm. Phí này (bằng VND) sẽ được điều chỉnh tăng hàng năm với mức tăng 3,5%. (Bao gồm Chi phí quản lý, duy tu hạ tầng, chiếu sáng, bảo vệ, cây xanh… Chưa bao gồm phí xử lý các loại chất thải).

Đơn giá thuê lại đất tạm tính là 9.240đồng/m2/năm. Đơn giá này sẽ được điều chỉnh hàng năm theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

(Việc thế chấp quyền sử dụng đất phụ thuộc vào điều kiện của Ngân hàng)

Giá nước (giá chưa bao gồm thuế VAT): 11.000VNĐ/m3

Phí xử lý nước thải (chưa bao gồm thuế VAT): 0,4USD/m3

6. Ưu đãi

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%

- Ưu đãi thuế:

- Thuế suất ưu đãi là 17% trong 10 năm liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án.  Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này doanh nghiệp chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%.

- Miễn thuế 2 năm và giảm 50% cho 4 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế.>

+ Thời gian miễn, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án;

+ Trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu (kể từ năm đầu tiên có doanh thu từ dự án) thì thời gian miễn thuế giảm thuế được tính từ năm thứ tư.

Căn cứ xác định ưu đãi thuế: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015.

- Thuế nhập khẩu: Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.

258
projects
58
follow

Contact US