INTERNATIONAL INVESTMENT
AND PORTAL

Xa Mo border gate economic zone

7511 viewed 16:35 09/08/2019
thỏa thuận

Parameter

Need:
Lease
Field:
Industrial area
Scale:
Over 2,000 ha
Market:
Domestic and international

Detail

Tây Ninh là tỉnh nằm trong vùng Đông Nam bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước; phía Đông Nam giáp TP.HCM và tỉnh Long An; phía Tây và Tây Bắc giáp 3 tỉnh Pray-Veng, Kông-Pông-Chàm và Svay-Riêng của Campuchia. Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, Thủ tướng Chính phủ đã cho phép thành lập 02 khu kinh tế cửa khẩu, trong đó có Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát giáp tỉnh Kông-Pông-Chàm của Campuchia.

         Cửa khẩu Xa Mát là cửa khẩu quốc tế trên tuyến biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia, là cửa ngỏ của tỉnh Tây Ninh trong việc phát triển giao lưu thương mại có vai trò quan trọng trong xây dựng, phát triển kinh tế hướng ngoại, sau này trở thành trung tâm giao dịch thương mại quốc tế.

 

          Cửa khẩu Xa Mát thuộc địa phận huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh là cửa khẩu Quốc tế quan trọng nhất khu vực phía Nam, nằm trên đường Quốc lộ 22B là tuyến đường huyết mạch quan trọng nối khu vực du lịch Hồ TônLêSáp kéo dài đến đến Phnong Pênh - Băngkok Thái Lan bằng đường bộ hoàn toàn không phải qua phà, đồng thời có thể liên hệ với các Tỉnh Phía Bắc Campuchia và các nước Lào, Miến Điện, Ấn Độ… thông qua Quốc lộ 22B. Cửa khẩu Xa Mát có khả năng thu hút xuất hàng nhập khẩu mạnh mẽ, số lượng hàng hóa xuất nhập (chủ yếu là hàng nông sản) qua lại biên giới giữa Việt Nam – campuchia ngày càng tăng, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng năm trên 100 triệu USD.

Cửa khẩu Xa Mát có kim ngạch xuất – nhập khẩu tương đối lớn, số liệu cụ thể :

+ Kim ngạch xuất khẩu năm 2004 : 49.275.228 USD, năm 2005 : 56.590.586 USD, năm 2006 : 44.541.299 USD, năm 2007 : 79.338.299 USD, năm 2008 : 111.872.664 USD, 06 tháng đầu năm 2009 : 61.869.106 USD.

+ Kim ngạch nhập khẩu năm 2004 : 42.265.500 USD, năm 2005 : 125.978.963 USD, năm 2006 : 149.098.849 USD, năm 2007 :  175.131.421 USD, năm 2008 : 203.921.756 USD, 06 tháng năm 2009 : 116.090.665 USD.

+ Nguồn thuế nộp ngân sách nhà nước năm 2004 : 48.393 triệu đồng, trong đó thuế GTGT : 44.121 triệu đồng; Năm 2005 thu được : 112.317 triệu đồng, trong đó thuế GTGT : 93.277 triệu đồng; Năm 2006 thu được 108.001 triệu đồng, trong đó thuế GTGT : 87.211 triệu đồng; Năm 2007 thu được 121.689 triệu đồng, trong đó thuế GTGT : 106.349 triệu đồng; Năm 2008 thu được 97.322 triệu đồng. trong đó thuế GTGT : 80.220 triệu đồng, 06 tháng năm 2009 : 26.812 triệu đồng, trong đó thuế GTGT : 16.473 triệu đồng.

         Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát được thành lập theo Quyết định số 186/2003/QĐ-TTg ngày 11/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ với diện tích quy hoạch là : 34.197 ha, gồm 02 xã Tân Lập và Tân Bình thuộc huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quyết định số: 130A/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 V/v Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát có diện tích là 34.197 ha thuộc huyện Tân Biên bao gồm : xã Tân Bình: 17.301 ha, xã Tân Lập: 16.896 ha, nằm sát biên giới Việt Nam và Campuchia, cách Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 150 km, cách Thủ đô PhnomPenh của Campuchia 200 km. Được xác định như sau :

- Phía Bắc giáp biên giới Campuchia.
- Phía Tây giáp biên giới Campuchia.
- Phía Đông giáp ranh giới xã Thạnh Bình (xã Thạnh Bắc), huyện Tân Biên.
- Phía Nam giáp ranh giới xã Thạnh Tây, huyện Tân Biên.

          Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát bao gồm cửa khẩu quốc tế Xa Mát, cửa khẩu chính Chàng Riệc và 02 cửa khẩu tiểu ngạch : Cây Gõ, Tân Phú, có đường biên giới tiếp giáp với Campuchia dài 90km, có sẵn điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc quy hoạch xây dựng mới bảo vệ môi trường môi sinh (đất cao địa chất tốt, có lượng nước ngầm dồi dào, có môi trường thiên nhiên ưu đãi, …); có quy mô đủ rộng để phát triển đồng bộ các yếu tố hợp thành khu Kinh tế Cửa khẩu;có khả năng phát huy hiệu ứng lan tỏa thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung, nhằm thu hẹp khoảng cách phát triển giữa tiểu vùng trên địa bàn; Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát phát triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phối hợp phát triển kinh tế kết hợp 20 điểm dân cư xã biên giới và đảm bảo an ninh quốc phòng.

         Trong Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát quy hoạch xây dựng Khu đô thị cửa khẩu Xa Mát, UBND tỉnh Tây Ninh đã ban hành Quyết định số: 130/2005/QĐ-UB Ngày 23/02/2005 V/v Phê duyệt quy hoạch chi tiết đến năm 2020 khu đô thị cửa khẩu Xa Mát và Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 9/4/2008 V/v Điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/2000 -  Khu vực cột mốc biên giới thuộc Khu Đô thị cửa khẩu Xa Mát, tỉnh Tây Ninh.

Khu đô thị cửa khẩu Xa Mát nằm sát biên giới Việt Nam – Campuchia thuộc xã Tân Lập, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh với quy mô 728 ha, có vị trí ranh giới, như sau :

- Phía Bắc và phía Tây giáp biên giới Campuchia. 

- Phía Đông và phía Nam giáp đất trồng cây công nghiệp.

 

I./ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 Khu đô thị cửa khẩu Xa Mát gồm các khu chức năng chủ yếu như:

1./ Khu A  189,65 ha, gồm các khu chức năng :

         - Khu bảo thuế 23,44 ha, gồm :

·        Chợ cửa khẩu (A1) : 5,37 ha.

·        Kho ngoại quan (A6.1) : 8,05 ha.

·        Khu sản xuất gia công hàng xuất nhập khẩu (A6.2) : 10, 02 ha.

         - Khu kiểm hóa một lần (A4) : 4,84 ha

         - Khu dịch vụ :

·        Khu dịch vụ tổng hợp cửa khẩu (A4.1) : 8,41 ha.

·        Khu dịch vụ thương mại quốc tế (A3) : 38 ha.

·        Khu dịch vụ thương mại trong nước (A5) : 18 ha.

         - Bãi đậu xe (A2) : 4,73 ha.

         - Kho trung chuyển hàng hóa 29,44 ha (A6.3), được phân thành 03 khu với diện tích mỗi khu là : 7,65ha, 14,49 ha, 7,3 ha.

         - Đồn Biên phòng Xa Mát (A4.2) : 5,96 ha.

         - Khu hành chính cửa khẩu Xa Mát (A7) : 6,49 ha.

         - Đất cây xanh (CX) : 10,95 ha.

         - Đất giao thông : 39,39 ha.

         - Đất dự trữ (DT) : 34,93 ha.

2./ Khu B : 300, 5 ha

         - Đất ở 131,32 ha, gồm :

·        Khu nhà ở kết hợp thương mại (B1) : 21,75 ha.

·        Khu nhà ở liên kế vườn (B2) : 65,37 ha.

·        Khu nhà ở biệt thự (B3) : 25,77 ha.

·        Khu tái định cư (B5) : 10,81 ha.

·        Nhà ở cho công nhân (B4) : 7,62 ha.

         - Đất công trình công cộng 26,36 ha, bao gồm :

·        Nhà văn hóa trung tâm (B11) : 4,36 ha.

·        Bưu điện và trung tâm công nghệ (B16) : 3,37 ha.

·        Bệnh viện (B10) : 4,5 ha.

·        Trường Mẫu giáo, nhà trẻ (B15) 4,78 ha.

·        Trường cấp 1 (B15) : 5,6 ha.

·        Trường cấp 2&3 : (B12) : 3,75ha.

          - Công trình dịch vụ và phục vụ 17,67 ha, bao gồm :

·        Cây xăng và trạm dừng xe bus, taxi (B18) : 2,56 ha.

·        Chợ siêu thị (B14) : 2,32 ha.

·        Cao ốc văn phòng (B7) : 7,77ha.

·        Khu nhà ở cho người nước ngoài (B6) : 5,02 ha.

         - Đất cây xanh, TDTT 65,53 ha, bao gồm :

·        Công viên văn hóa thể thao (B9) : 21,62 ha.

·        Khu vui chơi giải trí (B8) : 24,12 ha.

·        Cây xanh công viên & thể thao nội bộ (B17) : 19,79 ha.

         - Bến xe  (B19) : 4.38 ha.

         - Sân bay trực thăng (A4.2) : 6,04 ha.

         - Đất công trình giao thông đối nội : 49,2 ha.

3./ Đất công nghiệp - Đất khác : 237,85 ha. Trong đó :

          - Khu công nghiệp 115,34 ha, bao gồm :

·        Khu trung tâm công nghiệp (C1) : 6,2 ha.

·        Đất các công trình công nghiệp (C2) : 80,76 ha.

·        Cây xanh công viên và cây xanh cách ly (CX) : 10,39 ha.

·        Giao thông : 17,99 ha.

          - Đất giao thông đối ngoại (đường QL22B) : 37,44 ha.

          - Công trình đầu mối kỷ thuật : 5,03 ha.

         - Đất dự trữ (DT) : 45,11 ha.

II./ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 là 515,96 ha, bao gồm :

- Khu A 189,65 ha;

- Khu B 168,50 ha;

- Đất công nghiệp và đất khác 157,81 ha.

Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn từ 2010 – 2020 là 212,04 ha, bao gồm :

- Khu B 132 ha.

- Đất dự phòng 80,04

258
projects
58
follow

Contact US