INTERNATIONAL INVESTMENT
AND PORTAL
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền duyên hải Bắc Bộ, cách thủ đô Hà Nội 102 km, phía Bắc và Đông Bắc giáp Quảng Ninh, phía Tây Bắc giáp Hải Dương, phía Tây Nam giáp Thái Bình và phía Đông là bờ biển chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam từ phía Đông đảo Cát Hải đến cửa sông Thái Bình. Là nơi hội tụ đầy đủ các lợi thế về đường biển, đường sắt, đường bộ và đường hàng không, giao lưu thuận lợi với các tỉnh trong cả nước và các quốc gia trên thế giới.
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
1. Thông tin chung
Vị trí địa lý: Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền duyên hải Bắc Bộ, cách thủ đô Hà Nội 102 km, phía Bắc và Đông Bắc giáp Quảng Ninh, phía Tây Bắc giáp Hải Dương, phía Tây Nam giáp Thái Bình và phía Đông là bờ biển chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam từ phía Đông đảo Cát Hải đến cửa sông Thái Bình. Là nơi hội tụ đầy đủ các lợi thế về đường biển, đường sắt, đường bộ và đường hàng không, giao lưu thuận lợi với các tỉnh trong cả nước và các quốc gia trên thế giới.
Diện tích: 1,527.4
Dân số: 2.103.500 người
Địa hình: Địa hình Hải Phòng thay đổi rất đa dạng phản ánh một quá trình lịch sử địa chất lâu dài và phức tạp. Phần bắc Hải Phòng có dáng dấp của một vùng trung du với những đồng bằng xen đồi trong khi phần phía nam thành phố lại có địa hình thấp và khá bằng phẳng của một vùng đồng bằng thuần tuý nghiêng ra biển.
Đơn vị hành chính: Hải Phòng là một trong ba thành phố trực thuộc trung ương đầu tiên của Việt Nam ngay sau năm 1975 cùng với thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Trụ sở Ủy ban nhân dân đặt tại số 18 phố Hoàng Diệu, Hồng Bàng, Hải Phòng Thành phố Hải Phòng gồm 7 quận nội thành, 6 huyện ngoại thành và 2 huyện đảo; (223 đơn vị cấp xã gồm 70 phường, 10 thị trấn và 143 xã)
2. Cơ sở hạ tầng
Tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên môi trường:
• Tài nguyên đất đai: Hải Phòng có diện tích đất là 1507,57 km²,trong đó diện tích đất liền là 1208,49 km². Tổng diện tích đất sử dụng là 152,2 nghìn ha trong đó đất ở chiếm 8,61%; đất dùng cho nông nghiệp chiếm 33,64%; đất lâm nghiệp chiếm 14,45%; còn lại là đất chuyên dụng. Nằm ở ven biển nên chủ yếu là đất phèn, đất mặn, phù sa, đất đồi feralit màu nâu vàng.
• Tài nguyên rừng: Hải Phòng có khu rừng nguyên sinh trên đảo Cát Bà, là nơi dự trữ sinh quyển Thế giới.
Tài nguyên du lịch: Hải Phòng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch tự nhiên và du lịch văn hoá như: đảo Cát Bà, khu nghỉ mát Đồ Sơn, khu du lịch Núi Voi, núi Thiên văn, khu Hà Lũng và Đằng Hải, làng điêu khắc Bảo Hà và miếu thờ danh nhân văn hóa Nguyễn Bỉnh Khiêm ở huyện Vĩnh Bảo và công viên giải trí An Biên.
Tài nguyên con người: Hải Phòng có dân số trẻ. Số người ở độ tuổi lao động là 936.000 người, trong đó: số người tốt nghiệp đại học và cao đẳng là 25.000 người, công nhân kỹ thuật cao 120.000 người. Con người Hải Phòng có truyền thống năng động, sáng tạo, có tác phong công nghiệp. Đây được xem là một lợi thế của Hải Phòng trong quá trình thu hút đầu tư.
Giao thông: - Giao thông vận tải + Đường bộ *Quốc lộ 5A: chiều dài nội thành 29,0 km; chiều dài toàn tuyến hà Nội - Hải Dương – Hải Phòng 102 km. *Đường 5B cao tốc Hà Nội – Hải Phòng : chiều dài nội thành là 33,5 km lộ giới 100 m, chiều dài toàn tuyến (Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng) là 105,5 km. Có hai điểm thắt là Cầu Thanh Trì và đập Đình Vũ. *Quốc lộ 10: chiều dài 52,5 km, lộ giới 61,5 m, chiều dài toàn tuyến (Uông Bí - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa) là 151 km *Quốc lộ 3
Hệ thống điện: 4 trạm điện 220/110KV 23 trạm điện 110/22KV Giá điện: Được áp dụng theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/03/2015 của Bộ Công Thương, biểu giá mới được áp dụng từ ngày 16/3/2015
Hệ thống nước: Tổng số có 09 nhà máy nước tập trung với tổng công suất 249.400 m3/ng.đ. Tỷ lệ cấp nước đạt 86.6% STT Nhà máy nước (NMN) Công suất (m3/ng.đ) 1 NMN An Dương 140.000 2 NMN Cầu Nguyệt 40.000 3 NMN Vật Cách 37.000 4 NMN Đồ Sơn 7.000 5 NMN Minh Đức 2.000 6 NMN Thủy Sơn 12.000 7 NMN Tiên Lãng 1.400 8 NMN Vĩnh Bảo 5.000 9 NMN Cái Giá 5.000
Hệ thống Khu công nghiệp: Hải Phòng có các KCN: Đình Vũ (982 ha), Nam Đình Vũ (1344 ha), Đồ Sơn ( 150 ha), Nomura (153 ha), Nam Cầu Kiền (giai đoạn 1: 263 ha), Tràng Duệ (349,23 ha), An Dương
3. Thu hút đầu tư:
Đầu tư trong nước 2015 - Tổng số Giấy biên nhận đầu tư đã cấp: 14
- Tổng số Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp: 22
- Tổng vốn đầu tư: 4.865 tỷ đồng
Đầu tư trực tiếp nước ngoài Trong năm 2015, trên địa bàn thành phố đã cấp mới 55 dự án FDI với tổng số vốn đầu tư đăng ký 699,42 triệu USD; trong đó, có 44 dự án đầu tư gắn với thành lập doanh nghiệp với số vốn đầu tư đăng ký 666,84 triệu USD.
4. Hỗ trợ đầu tư
Địa bàn ưu tiên, khuyến khích: Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải
- Diện tích: 22.540 ha
- Hệ thống cảng: 1.046 ha gồm Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng, Cảng Đình Vũ, Cảng Nam Đình Vũ, Cảng Cát Hải
- Các khu công nghiệp: 4.550 ha gồm VSIP, Nam Đình Vũ, Nam Tràng Cát, Tràng Duệ, Cát Hải-Lạch Huyện, Bến Rừng
- Kho tàng: 209 ha
- Trung tâm phục vụ: 761 ha
- Trung tâm chuyên dụng: 2.105 ha
- Khu đô thị: 2.062 ha
- Giao thông, hạ tầng: 2.196 ha
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
Thuế thu nhập doanh nghiệp
+Trong Khu Kinh tế: Tỷ lệ 10% đối với 15 năm; Miễn thuế đối với 4 năm; Giảm 50% đối với 9 năm liên tiếp
+ Ngoài KKT: 20%
Thuế thu nhập cá nhân
+Trong Khu Kinh tế: Giảm 50% cho các cá nhân làm việc trực tiếp trong Khu Kinh tế
+ Ngoài KKT: Không giảm
Thuế xuất – nhập khẩu
+Trong Khu Kinh tế: Hàng hóa không phải đóng thuế xuất nhập khẩu:
- Xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài
- Nhập khẩu từ nước ngoài đến khu phi thuế quan, chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan.
+Ngoài KKT: Không miễn
Thuế giá trị gia tăng
+ Miễn đối với:
- Hàng hóa, dịch vụ được giao dịch mua bán giữa các tổ chức nước ngoài và các khu kinh tế hoặc giao dịch mua bán giữa các khu kinh tế.
- Hàng hóa, dịch vụ dược bán và cung cấp trong khu phi thuế quan.
5. Cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu GDP (%):
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Nông-lâm-thủy sản |
9,70 |
9,13 |
8,53 |
8,03 |
7,52 |
Công nghiệp-Xây dựng |
36,92 |
36,90 |
36,83 |
40,56 |
40,92 |
Dịch vụ |
49,90 |
51,18 |
53,95 |
50,36 |
49,99 |
- Tốc độ tăng trưởng:
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Tổng GDP (tỷ đồng) |
72.990 |
87.213 |
97.477 |
113.746 |
126.777 |
Tốc độ tăng trưởng (%) |
11,05 |
8,12 |
7,15 |
8,89 |
10,24 |
- GDP bình quân đầu người:
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
GDP bình quân đầu người (triệu đồng) |
38,85 |
45,80 |
50,63 |
58,45 |
64,57 |
Vị trí | Đồng bằng sông Hồng |
Diện tích | 1.561,8 km² |
Dân số | 1.837.173 người |
GRDP | 9,9 tỷ USD |
Thu nhập | 4.913 USD/người |
Doanh nghiệp | 45.457 doanh nghiệp |
Vốn FDI | 10 tỷ USD |
Chỉ số PCI cấp tỉnh | 68.73 |