INTERNATIONAL INVESTMENT
AND PORTAL
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
Vĩnh Long nằm ở trung tâm vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm giữa hai sông lớn là sông Tiền và sông Hậu. Cách thành phố Hồ Chí Minh 136km về hướng Bắc, cách thành phố Cần Thơ 33km về hướng Nam, cách sân bay Quốc tế Trà Nóc – Cần Thơ 43km.
STT | Tên dự án |
---|---|
Chưa có dữ liệu. |
1. Thông tin chung
Vị trí địa lý: Vĩnh Long nằm ở trung tâm vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm giữa hai sông lớn là sông Tiền và sông Hậu. Cách thành phố Hồ Chí Minh 136km về hướng Bắc, cách thành phố Cần Thơ 33km về hướng Nam, cách sân bay Quốc tế Trà Nóc – Cần Thơ 43km.
Diện tích: 1.520
Dân số: 1.045,2 ngàn
Địa hình: Vĩnh Long có địa thế trải rộng dọc theo sông Tiền và sông Hậu, thấp dần từ Bắc xuống Nam. Địa hình tương đối bằng phẳng, ít chịu ảnh hưởng của nước mặn và ít bị tác động của lũ.
Đơn vị hành chính: có 08 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 06 huyện.
2. Cơ sở hạ tầng
Tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên mặt nước: Với 91 sông, kênh, rạch trên địa bàn nguồn nước mặt của tỉnh Vĩnh Long được phân bổ đều khắp trong tỉnh. Có 03 con sông lớn là sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Măng Thít. Chất lượng nước tại 3 con sông lớn này hoàn toàn ngọt quanh năm, đảm bảo cung cấp ổn định lượng nước cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và hoạt động tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tài nguyên khoáng sản: Vĩnh Long có lượng cát sông và sét làm vật liệu
Tài nguyên du lịch: Vĩnh Long có một số tiềm năng để phát triển du lịch văn hoá như: Miếu công thần, Thất Phủ Miếu, Thánh tinh Ngọc Sơn Quang, Chùa cổ ở Trà Ôn, Đình Tân Hoa, Cù Lao An Bình…
Tài nguyên con người: Vĩnh Long có nguồn lao động dồi dào. Tổng số lao động trên địa bàn tỉnh khoảng 744.237 người. Trong đó: lao động đang làm việc trong ngành kinh tế 610.362 người; lao động có khả năng lao động đang học phổ thông 46.507 người; lao động có khả năng lao động đang học chuyên môn nghiệp vụ, nghề 23.407 người; lao động có khả năng lao động nhưng chưa có việc làm 10.872 người
Giao thông: 3.6. Giao thông vận tải: + Đường bộ: Tỉnh có 15 tuyến đường chính với tổng chiều dài 404.2km, trong đó có 05 tuyến quốc lộ đi qua (1A, 53, 54, 57, 80) và 10 tuyến đường tỉnh lộ (901, 902, 903, 904, 905, 906, 907, 908, 909, 910). Hầu hết các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đảm bảo cho các loại xe lưu thông thông suốt cùng với cầu Mỹ Thuận và cầu Cần Thơ kết hợp tuyến đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ xuyên dọc qua thành phố Vĩnh Long, các huyện, thị xã và các Khu công nghiệp của tỉnh tạo điều
Hệ thống điện:
- Trạm điện 110KV: 04 trạm
- Trạm điện 220KV: 01 trạm –
- Giá điện: theo quy định hiện hành có hiệu lực từ 16/3/2015 TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (USD/kWh) Giá bán điện (VNĐ/kWh) 1 Giá bán điện cho các ngành sản xuất 1.1 Cấp điện áp từ 110 kV trở lên a) Giờ bình thường 0.063 1.388 b) Giờ thấp điểm 0.040 869 c) Giờ cao điểm 0.112 2.459 1.2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
a) Giờ bình thường 0.064 1.405
b) Giờ thấp điểm 0.041 902
Hệ thống nước:
Hệ thống cấp nước: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 08 hệ thống cấp nước đô thị, đặt tại các huyện, thị xã, thành phố và Khu công nghiệp Hòa Phú với 11 nhà máy, tổng công suất thiết kế 47.800 m3/ngày đêm đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và phục vụ sản xuất kinh doanh. 3.5.
Hệ thống xử lý chất (nước) thải:
+ Đối với chất thải:
- Có 01 nhà máy xử lý chất thải - Công suất 300 tấn/ ngày đêm
+ Đối với nước thải: Có 02 nhà máy xử lý nước thải - Tại khu công nghiệp Hòa Phú: công suất 4000m3/ngày đêm. - Tại khu công nghiệp Bình Minh: công suất 5000m3/ngày đêm. Giai đoạn I công suất 2000m3/ngày đêm.
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Mạng lưới thông tin liên lạc từng bước được hiện đại hóa và mở rộng. Với trang thiết bị, công nghệ hiện đại (cáp quang và kĩ thuật số) phục vụ thông tin, liên lạc từ Vĩnh Long với các tỉnh trong nước và quốc tế được nhanh chóng, chất lượng cao. Mạng lưới điện thoại công cộng đã mở rộng đến 100% các xã, phủ sóng 100% số huyện, đã và đang mở rộng thêm các dịch vụ điện thoại di động, truyền số liệu, điện thoại dùng thẻ và internet.
Hệ thống Khu công nghiệp: Vĩnh Long hiện có 3 KCN là KCN Bắc Mỹ Thuận (250ha), KCN Bình Minh (150ha), KCN Hoà Phú (250ha).
3. Hỗ trợ đầu tư
3.1. Lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích:
- Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo.
- Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới.
- Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao.
- Sử dụng nhiều lao động.
- Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng và đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc.
- Phát triển ngành nghề truyền thống.
- Những lĩnh vực sản xuất và dịch vụ khác.
3.2. Địa bàn ưu tiên, khuyến khích:
Các huyện: Trà Ôn, Tam Bình, Bình Tân, Mang Thít và Vũng Liêm
3.3. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
3.3.1. Đối với các dự án trong và ngoài KCN:
a. Hỗ trợ kinh phí chuẩn bị đầu tư
Hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/dự án chi phí lập các hồ sơ, thủ tục cho đến khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư, chi phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng và lập dự án đầu tư và chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (khi dự án hoàn thành khối lượng xây dựng đạt 50% trở lên), nếu đầu tư vào ngành nghề thuộc danh mục lĩnh vực hoặc địa bàn khuyến khích đầu tư.
b. Hỗ trợ công tác thu hồi, đền bù giải phóng mặt bằng
Các dự án do nhà đầu tư tự lựa chọn địa điểm để thuê đất thô để đầu tư theo mục tiêu của dự án và thuộc danh mục lĩnh vực hoặc địa bàn khuyến khích đầu tư theo quy định này, đồng thời phù hợp với quy hoạch được duyệt, nhà đầu tư sẽ được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hỗ trợ trong việc xác định và tổ chức thực hiện công tác bồi thường, tái định cư theo chính sách chung. Nhà đầu tư có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Riêng kinh phí tổ chức thực hiện công tác đền bù do ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% cho nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư không tự thỏa thuận được).
Giá thuê đất thô, miễn giảm tiền thuê đất thô được thực hiện theo quy định hiện hành.
c. Hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông đối với các dự án đầu tư ở bên ngoài các khu công nghệ cao, khu, cụm công nghiệp (kể cả ở các tuyến công nghiệp)
Đối với các dự án đầu tư ở ngoài các khu công nghệ cao, các khu công nghiệp và cụm công nghiệp (kể cả ở các tuyến công nghiệp) phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và thuộc danh mục lĩnh vực hoặc địa bàn khuyến khích đầu tư của quy định này, tùy theo từng dự án cụ thể, Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông dẫn đến hàng rào doanh nghiệp. Khoảng cách tối đa không quá 500 mét tính từ điểm đấu nối với trục giao thông chính và không quá tổng số tiền thuê đất doanh nghiệp phải nộp.
d. Hỗ trợ xây dựng mới cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở bên ngoài đối với các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Hỗ trợ 100% kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đến hàng rào các khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
e. Hỗ trợ các nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
- Đối với những dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng trong các khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp, căn cứ vào quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh không tính tiền thuê đất đối với diện tích đất dùng cho xây dựng các hạng mục công trình công cộng như: Đường giao thông, đường điện, hệ thống cấp, thoát nước, môi trường, diện tích công viên, cây xanh và diện tích đất sử dụng để xây dựng nhà ở cho công nhân.
- Hỗ trợ 10% chi phí giải phóng mặt bằng hoặc chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật trong các khu công nghệ cao, khu công nghiệp và hỗ trợ 20% chi phí giải phóng mặt bằng hoặc chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật đối với cụm công nghiệp nhưng tối đa không được vượt quá 50% mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách trung ương cho xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng thời điểm.
f. Hỗ trợ chi phí quảng cáo, thông tin
Dự án đầu tư thuộc danh mục lĩnh vực hoặc địa bàn khuyến khích đầu tư theo quy định này, đi vào hoạt động sẽ được tỉnh hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo sản phẩm mới theo quy định của pháp luật về Quảng cáo trên Báo Vĩnh Long và Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh Vĩnh Long. Mức hỗ trợ tối đa không quá 02 lần/doanh nghiệp và không vượt quá 50 triệu đồng/lần.
g. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
- Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí để tổ chức mở các lớp bồi dưỡng tập trung ngắn ngày để hỗ trợ các doanh nghiệp và hỗ trợ đào tạo cấp quản lý bậc cao
- Hỗ trợ đào tạo nghề:
+ Ngành nghề đào tạo gồm: các ngành nghề mà cơ sở đào tạo nghề công lập và ngoài công lập trên địa bàn tỉnh có khả năng đào tạo.
+ Số lượng lao động đào tạo tối đa không quá 200 lao động/1doanh nghiệp/năm và mỗi lao động chỉ được đào tạo 01 lần trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp.
- Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo:
+ Lao động được đào tạo ngắn hạn thì mức kinh phí nhà nước hỗ trợ tối đa là 1.000.000 đồng/người/khoá.
+ Lao động được đào tạo sơ cấp nghề thì mức kinh phí nhà nước hỗ trợ theo chương trình đào tạo của Trường dạy nghề cụ thể, tối đa là 2.000.000 đồng/người/khóa.
h. Hỗ trợ kinh phí xúc tiến Đầu tư, xúc tiến Thương mại - Du lịch - Hỗ trợ kinh phí xúc tiến Đầu tư:
Hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay khứ hồi cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh khi tham gia xúc tiến đầu tư ở nước ngoài theo Kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận, nhưng tối đa 02 người/doanh nghiệp
- Hỗ trợ kinh phí xúc tiến Thương mại - Du lịch:
+ Nếu doanh nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh chọn tham gia Hội chợ - Triển lãm ở nước ngoài thì được hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng nhưng phải được cơ quan làm công tác xúc tiến Thương mại - Du lịch thẩm định
+ Các doanh nghiệp (trừ các doanh nghiệp là đại lý) khi tham gia các cuộc Hội chợ - Triển lãm trong nước được tỉnh hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng và chi phí vận chuyển hàng hóa tham gia Hội chợ - Triển lãm.
3.3.2. Các văn bản pháp lý liên quan:
Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long.
4. Thu hút đầu tư:
Đầu tư trong nước năm 2015:
- Số lượng dự án: 13
- Tổng số vốn đầu tư đăng ký: 1.146,71 tỷ đồng
Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2015:
- Số lượng doanh nghiệp: 05
- Số lượng dự án: 05
- Tổng số vốn đầu tư đăng ký: 12,82 triệu USD
Vị trí | Đông Bắc Bộ |
Diện tích | 1.475 km2 |
Dân số | 1.022.791 người |
GRDP | 2,1737 tỷ USD |
Thu nhập | 2.197 USD/người |
Doanh nghiệp | 7.375 doanh nghiệp |
Vốn FDI | tỷ USD |
Chỉ số PCI cấp tỉnh | 71,30 |