INTERNATIONAL INVESTMENT
AND PORTAL

Que Vo III Industrial Park

228 viewed 11:47 01/07/2019
82

Parameter

Need:
Lease
Field:
Industrial area
Rent cost:
From 80 USD to 100 USD
Scale:
From 500 ha to 1,000 ha
Market:
Domestic and international

Detail

1. Giới thiệu

Dự án Khu công nghiệp - đô thị Quế Võ III được Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt tại Văn bản số 311/UBND-CN ngày 11/3/2008, quyết định giao cho Công ty Cổ phần Tập đoàn DABACO Việt Nam làm chủ đầu tư tuy nhiên năm 2016, Thủ tướng Chính phủ đã đồng ý chủ trương điều chỉnh chủ đầu tư Dự án sang Công ty TNHH đầu tư và phát triển KCN EIP.

Nằm ở vị trí cửa ngõ Thành phố Bắc Ninh, Bắc Ninh nằm trên hai hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, nằm trong khu phức hợp sản xuất lớn với nhiều nhà sản xuất phụ tùng ô tô và linh kiện điện tử và chỉ cách đó vài giờ lái xe

KCN Quế Võ 3 định hướng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường như: Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm; Công nghiệp nhẹ; Công nghiệp cơ khí lắp ráp, điện tử; Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao cấp; Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

2. Vị trí địa lý và giao thông

Khu công nghiệp Quế Võ III thuộc các xã Việt Hùng, Quế Tân, Phù Lương huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh, cạnh Quốc lộ 18 đi Quảng Ninh; nằm gần đường sắt Hà Nội Quảng Ninh; gần các cảng Sông Cầu và Phả Lại.

- Cách thủ đô Hà Nội khoảng 45 km.

- Cách thành phố Bắc Ninh 10 km

- Cách sân bay Quốc tế Nội Bài khoảng 40km.

- Cách Cảng Cái Lân (Quảng Ninh) khoảng 97 km.

- Cách cửa khẩu Việt Trung (Lạng Sơn) khoảng 140 km.

- Cách cảng Hải Phòng khoảng 100km.

3. Cơ sở hạ tầng và các tiện ích khác

Giao thông nội bộ

Mở tuyến đường số 3 và số 5 nối từ QL18 vào  khu công nghiệp, tuyến số 5 là tuyến trung tâm.

- Tuyến số 5 với chức năng vừa là trục giao thông chính vừa là trục cảnh quan, đường có ba loại mặt cắt:

+ Đoạn 1 nối từ QL18 đến hàng rào KCN, mặt cắt 2-2 rộng: 43,5m(11,25x2 + 5 + 8x2).

+ Đoạn  2 (5A và 5B) mặt cắt 1-1 rộng: 58,5m(11,25x2 + 20 + 8x2).

+ Đoạn 5C  mặt cắt 1B-1B rộng: 27,25m(11,25 + 8x2).

- Tuyến đường số 3 nối từ QL18 vào Khu công nghiệp, mặt cắt 3A-3A và 3C-3C rộng:  36,0m (7,5x2 + 5 + 8x2).

- Tuyến đường số 1 (Tuyến dọc trung tâm  theo hướng Đông Tây của  khu công nghiệp) và số 1A (Tuyến dọc theo hướng Đông Tây nằm ở phía Đông Bắc của khu  công nghiệp), mặt cắt 3-3 rộng: 36,0m (7,5x2 + 5 + 8x2).

- Tuyến đường số 2; 2A; 2B (Tuyến dọc  theo hướng Đông Tây nằm ở phía Tây Nam của khu công nghiệp):

+ Mặt cắt 1B-1B rộng: 27,25m(11,25 + 8x2).

+ Đoạn tuyến 2A mặt cắt 1A-1 rộng: 58,5m (11,25x2  + 20 + 8x2).

+ Đường số 4; 4A mặt cắt 4 - 4 rộng: 25,25m(11,25 + 7x2).

+ Đường số 6, 6A mặt cắt 3B - 3B rộng: 36,0m(7,5x2 + 5 + 8x2).

Hệ thống điện

Nguồn điện được lấy từ trạm biến áp 110kV lắp đặt mới - công suất 2x63MVA. Hệ thống điện toàn khu công nghiệp được phân phối mạch vòng và đều sử dụng trạm cắt để có thể cung cấp đảm bảo ổn định và đủ công suất tới khách hàng.

Hệ thống cung cấp nước

Nước lấy từ Sông Cầu được dẫn về nhà máy xử lý nước sạch công suất 16.000 m3/ngày đêm và được xử lý theo công nghệ hiện đại, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng theo QCVN 01: 2009/BYT về chất lượng nước ăn uống của Bộ Y Tế Việt Nam. Mạng lưới cung cấp nước sạch cho khu công nghiệp được thiết kế mạng vòng đảm bảo cung cấp ổn định và đủ công suất cho khách hàng.

Hệ thống thoát nước mưa và nước thải

Hệ thống thoát nước được tách ra hai hệ thống: thoát nước mưa, thoát nước sinh hoạt và nước thải công nghiệp.

Nước thải công nghiệp từ các nhà máy trước khi xả vào hệ thống thu gom nước thải chung của toàn khu phải đạt giá trị C - Cột B, QCVN 40:2011/BTNMT. Sau đó, được dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung công suất 12.000m3/ngày đêm, nước thải sau xử lý đạt giá trị C - Cột A, QCVN 40:2011/BTNMT xả ra kênh Tào Khê.

Xử lý rác thải

Chất rắn công nghiệp và chất thải được các nhà máy phân loại từ gốc và được công ty môi trường Bắc Ninh đưa về khu xử lý của cánh khu công nghiệp 5km theo hợp đồng giữa công ty môi trường và khách hàng.

Hệ thống thông tin liên lạc

Công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) tại Bắc Ninh sẽ cung cấp dịch vụ và lắp đặt trực tiếp theo hợp đồng với khách hàng, đảm bảo thông tin thông suốt trong và ngoài nước.

Hệ thống cứu hỏa

Hệ thống cấp nước cứu hoả được thiết kế dọc các tuyến đường có đủ họng nước, trục cấp vào Nhà máy theo tiêu chuẩn chuyên ngành phòng cháy chữa cháy.

Thông tin khác

- Hệ thống an ninh:Hệ thống an ninh hiện đại được vận hành và quản lý bởi đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và được đào tạo tốt

- Hệ thống cảnh quan: Tường, hàng rào, cây cối và các vật liệu cảnh quan khác được duy trì tốt

Ngoài ra dự án khu đô thị dịch vụ với quy mô diện tích 68 ha với đầy đủ khu vực chức năng dịch vụ, ngân hàng, bưu điện, trung tâm giao dịch mua bán sản phẩm, và nhà ở phục vụ công nhân làm việc tại khu công nghiệp, nhà trẻ, bệnh viện, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục, đào tạo, v.v… cũng được bố trí trong khu đảm bảo đáp ứng nhu cầu đời sống của đô thị hiện đại.

4. Thời gian và Chi phí

Thời gian dự án:

50 năm kể từ ngày chấp nhận chứng nhận đầu tư

Nhà đầu tư có thể thuê lâu dài hoặc chuyển nhượng, đầu tư

Trong quá trình thuê nhà đầu tư có thể thuê hoặc chuyển nhượng cho nhà đầu tư nhỏ lẻ khác.

Giá cả:

-Giá thuê đất đã có hạ tầng: 82-85 USD/m2

- Giá điện: theo giá của EVN

-Giá nước sạch phục vụ sản xuất công nghiệp từ:4500 VNĐ/m3 (0,2 USD/m3)

-Giá nhân công: giá tham khảo (200-400 USD/người/tháng)

-Phí xử lý chất thải rắn: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN

-Phí xử lí nước thải:  4000đ/m3 (chưa VAT)

-Phí quản lý: Theo quy định của UBND tỉnh và của Ban quản lý KCN

5. Ưu đãi của các nhà đầu tư

Miễn thuế thu nhập 100% trong 2 năm và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo.

Đối với doanh nghiệp chế xuất tại khu công nghiệp (khi đảm bảo các yêu cầu của pháp luật Việt Nam), sẽ được miễn thuế VAT

DỰ ÁN ĐẶC BIỆT

           Ưu đãi 10% cho giai đoạn 15 năm đầu tiên

           4 năm nghỉ miễn thuế (bắt đầu từ năm có lãi đầu tiên),

           Tiếp theo là giảm 50% doanh nghiệp thuế thu nhập trong 9 năm tiếp theo.

           10% cho các dự án FDI nói chung

           0% cho các công ty EPE

DỰ ÁN TRONG Khu công nghiệp

           Ưu đãi 20% cho giai đoạn 15 năm đầu tiên

           2 năm nghỉ miễn thuế (bắt đầu từ năm có lãi đầu tiên),

           Tiếp theo là giảm 50% doanh nghiệp thuế thu nhập cho 4 năm tiếp theo.

           Giảm 50% thuế TNCN cho các chuyên gia trong dự án khuyến khích đặc biệt

6. Nguồn nhân lực và mức lương trung bình nhân sự

Về số lượng: Với đặc thù vị trí địa lý của tỉnh Bắc Ninh (tiếp giáp Hà Nội và nhiều tỉnh lân cận khác) thì nhà đầu tư không chỉ sử dụng nguồn nhân lực trong tỉnh mà còn có thể tận dụng tối đa nguồn nhân lực của các tỉnh khác: Theo thống kê toàn tỉnh hiện có trên 1,15 triệu người với gần 738 nghìn người trong độ tuổi lao động, chiếm 63,9% dân số, dấu hiệu này cho thấy dân số Bắc Ninh đang trong giai đoạn “dân số vàng”. Nguồn lao động của tỉnh có tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 2,5%/năm và tăng dần qua các năm. Năm 2015, tổng nguồn lao động (bao gồm những người trong độ tuổi lao động và những người ngoài độ tuổi lao động vẫn có khả năng lao động) có 822,1 nghìn người, chiếm tỉ lệ 71,2% dân số, trong đó lao động đang làm việc trên 648,51 nghìn người, chiếm tỉ lệ 78,88% so với tổng nguồn lao động. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực có cơ cấu trẻ rất cao, số lao động trong độ tuổi từ 20 - 44 chiếm 66,5% trong các nhóm tuổi tham gia lao động, nhóm tuổi từ 20 - 24 chiếm trên 11,45%, nhóm tuổi từ 25 - 29 chiếm 14,5%, nhóm từ 30 - 34 tuổi chiếm 13,05%.

Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.

Như vậy Bắc Ninh có nguồn lao động dồi dào, có một lực lượng lớn lao động có trình độ, dân số trẻ, cùng với vị trí tiếp giáp Hà Nội và các nhiều tỉnh lân cận khác nên rất thuận lợi cho sự di chuyển của người lao động cho nên đây sẽ là một lợi thế lớn đối với việc thu hút đầu tư vào tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Quế Võ nói riêng.

Lương công nhân lao động từ: 180$-300$/tháng/người

Lương kỹ sư kỹ thuật từ: 300$-500$/tháng người

Lương quản lý điều hành: từ 500$-1000$ tháng/người

 

258
projects
58
follow

Contact US