INTERNATIONAL INVESTMENT
AND PORTAL

Yen Phong industrial zone 1

252 viewed 11:44 01/07/2019
105

Parameter

Need:
Lease
Field:
Industrial area
Rent cost:
From 100 USD to 120 USD
Scale:
From 500 ha to 1,000 ha
Market:
Domestic and international

Detail

1. Giới thiệu

Khu công nghiệp Yên Phong của tỉnh Bắc Ninh có tổng diện tích 658 ha, là KCN hiện đại hàng đầu tại miền Bắc – Việt Nam. Khu công nghiệp đã thu hút được dòng vốn FDI lên tới hơn 10 tỷ USD góp phần lớn đưa Bắc Ninh nhiều năm liền lọt vào Top 10 cả nước về thu hút vốn FDI.

Khu công nghiệp Yên Phong có hệ thống cơ sở hạ tầng và các tiện ích hiện đại, bên cạnh khu công nghiệp là khu đô thị có diện tích 51,6 ha, là nơi cung cấp hàng chục ngàn chỗ ở cho công nhân và chuyên gia trong nước và chuyên gia nước ngoài làm việc tại KCN Yên Phong và các dịch vụ tiện ích Ngân hàng, siêu thị, bưu điện,..., đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và an cư cho người lao động. Đặc biệt cạnh KCN Yên Phong có đặt rường cao đẳng nghề Vilagracera là nơi đào tạo công nhân lành nghề - đặc biệt lĩnh vực linh kiện điện tử,..., chất lượng cao cho các doanh nghiệp.

Số doanh nghiệp đang hoạt động: với hơn 100 doanh nghiệp Phần lớn là doanh nghiệp nước ngoài FDIs đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản.

Với rất nhiều doanh nghiệp Hàn Quốc lớn đang hoạt động tại KCN Yên Phong trong đó có nhiều thương hiệu nổi tiếng như: Samsung, Orion, Dongsin, Mobase, Dawon Vina, Hansol, Ottogi, KCC… KCN Yên Phong được coi là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư Hàn Quốc.

- Năm 2013, Viglacera đạt giải thưởng quốc tế “International Property Award”, hạng mục Nhà phát triển KCN tốt nhất Việt Nam cho KCN Yên Phong.

- Năm 2014, KCN Yên Phong được Bộ Xây dựng trao giải thưởng “Công trình chất lượng cao năm 2014”.

2. Vị trí địa lý và giao thông

·         Nằm ngay sát quốc lộ 18,

·         cách sân bay Nội Bài 22km (20’),

·         cách Hà Nội 35km (45’)

·         cách cảng Hải Phòng 110km (2h)

·         cách cảng biển nước sâu Cái Lân 120km (2h30).

3. Cơ sở hạ tầng và các tiện ích khác

Giao thông nội bộ

- Khu công nghiệp Yên Phong có lợi thế lớn về giao thông đường bộ, và đường hàng không đi thẳng sân bay nội bài tầm 22km (không tắc đường) nên rất thuận tiện cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa và vận chuyển nguyên vật liệu. Các tuyến giao thông trong khu công nghiệp được xây dựng theo mạng lưới ô vuông bàn cờ, đảm bảo tiếp cận các khu đất đã xây. Trong từng khu vực đều có bãi đỗ xe riêng. Hệ thống giao thông trong khu vực không những đáp ứng nhu cầu về vận chuyển mà còn đóng vai trò là trục không gian kiến trúc cảnh quan tạo bộ mặt cho các KCN trật tự và thống nhất. Các làn chính 2 làn xe rộng 80m. Các đường nhánh rộng 40m và 25m.

Hệ thống điện

Khu công nghiệp Yên Phong được chủ đầu tư chú trọng tới hạ tầng kỹ thuật- Hạ tầng kỹ thuật được đồng bộ. Nguồn điện được cung cấp từ lưới điện quốc gia qua cấc trạm biến áp đặt ngay tại KCN Yên Phong 110/22kV với công suất 3x63 MVA

Hệ thống cung cấp nước

KCN có nhà máy cấp nước sạch 30.000m3/ngày đêm (lấy từ nguồn nước ngầm và sông Cầu). Đường kính ống cấp nước từD150mm- D400mm, độ sâu đặt ống trung bình từ 0,9m-1,5m.

Hệ thống thoát nước mưa và nước thải

Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được xây dựng riêng biệt.

Nước thải từ các nhà máy được xử lý cục bộ tại cơ sở sản xuất tiêu chuẩn quy định mới xả vào hệ thống thoát nước thải chung của KCN và được dẫn tới trạm xử lý nước thải tập trung. Sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường mới xả vào hệ thống thoát nước ngoài khu công nghiệp.

Đường kính cống ngầm thoát nước mưa là từ D800m-D1250mm trên nguyên tắc tự chảy. Hệ thống xử lý nước thải và chất thải được nhà máy xử lý nước thải với công suất giai đoạn I là 16.000m3/ngày đêm. (Lượng nước thải được tính bằng 80% nước cấp). Đường kính ống thoát nước thải D300mm-D750mm.

Xử lý rác thải

Chất thải rắn từ các Nhà máy sẽ được phân loại, thu gom và xử lý tại bãi thải tập trung của tỉnh Bắc Ninh.

Hệ thống thông tin liên lạc

Hệ thống viễn thông thông tin liên lạc gồm tổng đài vệ tinh 4.000 số, hệ thống thông tin hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng đầy đủ nhanh chóng và yêu cầu về mọi việc thông tin liên lạc trong và ngoài nước.

Hệ thống cứu hỏa

hệ thống cấp nước cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa là 120m-150m. Đường kính cứu hỏa D-125 mm.

Thông tin khác

Diện tích cây xanh, mặt nước và hạ tầng kỹ thuật chiếm 30%.

Nhà xưởng sản xuất, Nhà kho, Nhà điều hành , Nhà ăn công nhân và các công trình phụ trợ (Nhà để xe, Nhà bảo vệ, trạm điện , bể nước PCCC) là những công trình đã được xây dựng và thiết kế xây dựng hài hòa, tạo thành một tổng thể không gian quy hoạch- kiến trúc phù hợp với cảnh quan Khu công nghiệp.

4. Thời gian và Chi phí

Thời gian dự án: 50 năm kể từ ngày chấp nhận chứng nhận đầu tư Nhà đầu tư có thể thuê lâu dài hoặc chuyển nhượng, đầu tư

Trong quá trình thuê nhà đầu tư có thể thuê hoặc chuyển nhượng cho nhà đầu tư nhỏ lẻ khác. Giá cả: giá cho thuê đất hạ tầng ước tính 105 USD/m2/đời dự án, phí quản lý 0,2 USD/m2.

Các lĩnh vực được Khu công nghiệp Yên Phong kêu gọi đầu tư như thiết bị điện tử,công nghệ điện, công nghệ cao , vật liệu xây dựng cơ khí, Dược phẩm, thực phẩm, Công nghệ

5. Ưu đãi của các nhà đầu tư

Đối với các nhà đầu tư trong và nước ngoài khi đầu tư thuê đất, xưởng trong KCN Yên Phong sẽ được cấp chứng nhận đầu tư, và đăng ký kinh doanh, và hưởng một số mức ưu đãi như:

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu.

Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp xuống 50% cho 4 năm tiếp theo.

Nhà đầu tư được hướng dẫn và hỗ trợ miễn phí từ Viglacera các thủ tục xin cấp phép đầu tư và các thủ tục sau cấp phép đầu tư với thời gian nhanh chóng : Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư , thủ tục đăng ký nhân sự , thủ tục đăng ký và khắc con dấu, thủ tục đăng ký Mã số thuế.

6. Nguồn nhân lực và mức lương trung bình nhân sự

Với nguồn nhân lực trẻ dồi dào đáp ứng nhu cầu lao động phổ thông cho các nhà đầu tư. Với khoảng cách gần Hà Nội, các chuyên gia và các cán bộ chuyên môn dễ cùng nhau tham gia cùng nhà đầu tư phát triển nhà máy và doanh nghiệp của mình.

Mức lương tối thiểu căn cứ nghị định 157/2018/NĐ-CP vừa được Chính phủ ban hành vào ngày 16/11/2018  là 3.710.000 VNĐ tương ứng với 160 USD / người / tháng

- Mức lương trung bình công nhân: 180-250 USD /người / tháng

- Kỹ sư/ Nhân viên văn phòng/ Kỹ thuật viên: 250-500 USD /người/ tháng

- Trưởng phòng kế hoạch/ Quản đốc/Kế toán trưởng : 600-800 USD / người/ tháng

- Giám đốc: 1000- 1500 USD / người/ tháng

- Tổng mức bảo hiểm phải nộp : 32,5 % cụ thể:

- Bảo hiểm y tế : 4,5 %

- Bảo hiểm xã hội: 26%

- Bảo hiểm thất nghiệp 2%

Các doanh nghiệp phải nộp 22% tổng số lương cơ bản cho người lao động (18% cho Bảo hiểm xã hội, 3% cho bảo hiểm y tế và 1% cho bảo hiểm thất nghiệp ) Người lao động 10,5% ( 8% cho Bảo hiểm xã hội , 1,5% cho bảo hiểm y tế và 1% cho bảo hiểm thất nghiệp ) .

 

258
projects
58
follow

Contact US