INTERNATIONAL INVESTMENT
AND PORTAL
1. Giới thiệu
Khu công nghiệp Tân Trường được Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết đinh số 1095/QĐ-BXD ngày 01/08/2006, UBND tỉnh Hải Dương phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tại Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 14/01/2010.
Khu công nghiệp Tân Trường nằm trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương có lợi thế rõ rệt về giao thông đường bộ kết nối với cảng Hải Phòng, sân bay quốc tế Nội Bài nên rất thuận tiện cho các doạnh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa và vận chuyển nguyên vật liệu.
Khu công nghiệp Tân Trường đang kêu gọi đầu tư các ngành nghề như công nghiệp cơ khí lắp ráp, các cơ sở sản xuất hàng tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ, công nghiệp dệt may, chế biên thực phẩm, các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp điện, điện tử và kinh doanh kho bãi. Các xí nghiệp công nghiệp đầu tư sản xuất trong KCN phải có dây chuyền công nghệ tiên tiến, phải đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường theo quy định.
Khu công nghiệp Tân Trường là khu công nghiệp đa ngành, nằm trên địa bàn tỉnh Hải Dương với tổng diện tích 322 ha được khởi công năm 2006
2. Vị trí địa lý và giao thông
KCN Tân Trường nằm tiếp giáp quốc lộ 5 tại Km41 (phía Nam), thuộc địa phận các xã Tân Trường và Cẩm Đông huyện Cẩm Giàng. Cách Hà Nội 46km, cách Hải Phòng 59km.
Phía Bắc giáp đường gom ven quốc lộ 5;
Phía Nam và phía Đông giáp sông Tiêu;
Phía Tây giáp khu dân cư xã Tân Trường đất quy hoạch khu dân cư - dịch vụ KCN Tân Trường.
Khoảng cách:
+ Cách Trung tâm thủ đô Hà Nội: 50km
+ Cách Sân bay quốc tế Nội Bài: 67km
+ Cách Cảng quốc tế Hải Phòng: 45km
+ Cách Cảng Cái Lân – Quảng Ninh: 60km
+ Cách Cửa khẩu Hữu Nghị (Trung Quốc): 140km
+ Cách Trung tâm thành phố Hải Dương: 11km
+ Cách tỉnh Bắc Ninh: 50km
3. Cơ sở hạ tầng và các tiện ích khác
Hệ thống Giao thông
Hệ thống đường giao thông nội bộ được thiết kế hợp lý để phục vụ cho việc đi lại cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện. Hệ thống đường khu trung tâm rộng 24m. Đường nhánh, đường gom rộng 17 m. Hệ thống chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường.
Nền đất:
Đất được san phẳng đạt độ chặt compaction: K>=0.9.
Cao độ san lấp: 3.2m.
Hệ thống đường: Đường trải asphalt kết nối tới từng lô đất.
Trục chính: 40m.
Đường nhánh: 22.5m.
Điện
Điện lưới cấp ổn định với công suất 103MW. Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định được lấy từ hai tuyến đường dây 35 KV dẫn từ trạm biến áp tổng 110/22KV tỉnh Hải Dương. Mạng lưới điện áp cao thế (22 KV) được cung cấp dọc các đường giao thông nội bộ trong KCN. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ.
Nước
Được cấp từ hai nguồn ổn định (2 nhà máy cấp nước sạch), đảm bảo chất lượng với công suất lên đến 20,000 m3/ngày. Nguồn nước cung cấp cho Khu công nghiệp được lấy từ Nhà máy nước Cẩm Giàng với công suất khoảng 10.000 m3/ngày đêm. Hệ thống cấp nước được đấu nối đến tận chân hàng rào từng doanh nghiệp
Xử lý nước thải
Toàn bộ nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt được doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức nước B trước khi xả ra hệ thống đường nước thải chung của KCN, sau đó KCN sẽ tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn mức A trước khi xả ra môi trường với công suất 2.000 m3/ngày đêm.
Thông tin liên lạc
Khu công nghiệp được đầu tư hệ thống thông tin liên lạc băng thông rộng, hiện đại. Dịch vụ cung cấp bởi các nhà mạng Vietel, VNPT. Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc đạt 9-11 lines/ha. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến chân hàng rào từng doanh
Hạ tầng xã hội
An ninh Khu công nghiệp: Cụm an ninh trật tự Khu công nghiệp Tân Trường đã thành lập đồn công an đóng ngay gần Khu công nghiệp. Lực lượng an ninh chuyên nghiệp có trách nhiệm đảm bảo giữ gìn an ninh trật tự trong Khu công nghiệp, đảm bảo an ninh, an toàn cho các nhà máy trong Khu công nghiệp và bảo vệ người lao động, thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ người nước ngoài đến làm việc và cư trú trên địa bàn. Từ đó tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp yên tâm phát triển sản xuất kinh doanh.
Phòng cháy chữa cháy: Mạng cấp nước cứu hỏa được thiết kế kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, được bố trí dọc các tuyến đường. Khoảng cách giữa các họng cứu hoả là 120m – 150m. Với đường kính trụ cứu hỏa D125 mm.
Cây xanh cảnh quan: Câyy xanh được trồng và chăm sóc theo qui hoạch đảm bảm cảnh quan khu công nghiệp xanh, sạch đẹp.
4. Thời gian hoạt động và chi phí đầu tư tại khu công nghiệp
Thuê nhà xưởng: 65 USD/m2
Phí quản lý: 0.3USD/m2.năm
Giá điện, giá nước theo quy định của EVN
Giá tham khảo: 100 - 450USD/người/tháng
5. Đánh giá Khu công nghiệp
Ưu điểm
KCN có vị trí tốt, nằm dọc quốc lộ 5 - huyết mạch giao thông nối liền các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.Hạ tầng trong KCN được đầu tư xây dựng tương đối đầy đủ, hệ thống đường, điện, cấp thoát nước đã sẵn sàng. Có nhiều nhà máy đang hoạt động. Đất trống sẵn sàng cho thuê còn nhiều.
Phù hợp với nhiều loại hình đầu tư. Vi trí tập trung nhiều KCN nên có tính liên kết các ngành công nghiệp phụ trợ sẵn có. Chính sách ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ đầu tư tốt
Nhược điểm: Giá thuê cao. Chi phí vận hành cao. Chi phí lao động cao
Thách thức: Xử lý môi trường và chính sách lao động cao.